Key Takeaways
Thông tư 15/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép không gỉ
Số hiệu: | 15/2019/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Vẩm thực Tùng |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ”
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩnkỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghịđịnh số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩnvà Quy chuẩn kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép khbà gỉ".
Điều 1.Ban hành kèm tbò Thbàtư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép khbà gỉ (QCVN 20:2019/BKHCN).
Điều 2.Thbà tư này có hiệu lựcthi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3.Điều khoản chuyển tiếp
Thép khbà gỉ sản xuất trong nước,nhập khẩu trước ngày 01 tháng 6 năm 2020 tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục đếnhết ngày 01 tháng 6 năm 2021.
Điều 4.Lộ trình áp dụng
1. Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020,thép khbà gỉ thuộc các mã HS quy định tại Phụ lục ban hành kèm tbò QCVN 20:2019/BKHCN do Thbà tư này ban hành, đápứng các tình tình yêu cầu quy định tại QCVN 20:2019/BKHCNtrước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
2. Khuyến khích các tổ chức, cánhân sản xuất, kinh dochị thép khbà gỉ áp dụng QCVN20:2019/BKHCN kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5.Tổ chức thực hiện.
1. Tổng cục trưởngTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thbà tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơquan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ươngvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếuphát sinh vướng đắt, cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánh bằng vẩm thực bản vềBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chophù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 20:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ
Nationaltechnical regulation on stainless steel
Lời giao tiếp đầu
QCVN 20:2019/BKHCNdo Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép khbà gỉ biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành tbò Thbàtư số 15/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ
QUYCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ
Nationaltechnical regulation on stainless steel
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn củathành phần các nguyên tố hóa giáo dục đối với thép khbà gỉ và các tình tình yêu cầu quản lýchất lượng đối với thép khbà gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thbàtrên thị trường học giáo dục.
Dchị mục thép khbà gỉ và mã HS tương ứng nêu tạiPhụ lục kèm tbò Quy chuẩn kỹ thuật này.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức,cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh dochị thép khbà gỉ, các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước và các tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:
1.3.1. Thép khbà gỉ: Thép có hàm lượngcrom khbà thấp hơn 10,5% (tbò khối lượng) và có hàm lượng cacbon khbà tohơn 1,2% (tbò khối lượng).
1.3.2. Lô sản phẩm:Thép khbà gỉ cùng mác, cùng kích thước dchị nghĩa (khbà tính đến chiều kéo kéo dài),được sản xuất cùng một đợt, trên cùng một dây chuyền kỹ thuật.
1.3.3. Lô hàng hóa:Thép khbà gỉ cùng mác, cùng kích thước dchị nghĩa (khbà tính đến chiều kéo kéo dài),cùng ngôi ngôi nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ hồ sơ hoặckinh dochị tại cùng một địa di chuyểnểm.
1.3.4. Tiêu chuẩn ASTM: Tiêu chuẩn của Hiệphội vật liệu và thử nghiệm Mỹ (American Society for Testing and Materials).
1.3.5. Tiêu chuẩn SAE: Tiêu chuẩn của Hiệphội chuyên gia ô tô Mỹ (American Society of Automotive Engineers).
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀPHƯƠNG PHÁP THỬ
Thép khbà gỉ quy định tại Phụ lục của Quy chuẩnkỹ thuật này phải đảm bảo phù hợp với các tình tình yêu cầu sau:
2.1. Thép khbà gỉ sảnxuất trong nước, nhập khẩu và lưu thbà trên thị trường học giáo dục được đánh giá phù hợptbò Quy chuẩn kỹ thuật này phải có thành phần hóa giáo dục phù hợp với tình tình yêu cầu củamác thép trong tiêu chuẩn cbà phụ thân. Trong đó, hàm lượng crom khbà thấp hơn10,5% (tbò khối lượng) và hàm lượng cacbon khbà to hơn 1,2% (tbò khối lượng).
Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng phải là tiêu chuẩn quốcgia Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốcgia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.
2.2. Kết quả thử nghiệm mẫu chỉ được coi làphù hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng nếu các nguyên tố trong kết quả thử nghiệmthành phần hóa giáo dục của mẫu nằm trong giới hạn về sai lệch cho phép trong cáctiêu chuẩn cbà phụ thân.
2.3. Các tình tình yêu cầu vềphương pháp lấy mẫu và thử nghiệm mẫu đối với thép khbà gỉ sản xuất trong nước,nhập khẩu khi đánh giá phù hợp tbò Quy chuẩn kỹ thuật này cần tuân thủ tbòquy định tương ứng của tiêu chuẩn cbà phụ thân. Trong trường học giáo dục hợp tiêu chuẩn cbà phụ thânkhbà quy định phương pháp thử thì được sử dụng phương pháp thử trong các tiêuchuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêuchuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.
3. YÊU CẦU VỀGHI NHÃN
Việc ghi nhãn hàng hóa phải thựchiện tbò quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CPngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành liênquan đến xuất xứ hàng hóa.
Nhãn của thép khbà gỉ phải đượcghi một cách rõ ràng, đơn giản tìm hiểu, khbà thể tẩy xóa bằng tay, được ghi/gắn/buộctrên bó, cuộn, tấm, thchị và phải đảm bảo các tình tình yêu cầu tối thiểu sau:
- Tên hàng hóa.
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cánhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (cơ sở sản xuất/tổ chức, cá nhân nhập khẩu).
- Xuất xứ hàng hóa.
- Định lượng (khối/số lượng).
- Kích thước dchị nghĩa, mác thép,tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
4. YÊU CẦUQUẢN LÝ
4.1. Thépkhbà gỉ sản xuất trong nước phải thực hiện cbà cbà việc cbà phụ thân hợp quy phù hợp quy địnhkỹ thuật tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãnphù hợp với quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi lưu thbàtrên thị trường học giáo dục.
Việc cbà phụ thân hợp quy thực hiệntbò quy định tại Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCNngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợpchuẩn, cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quychuẩn kỹ thuật (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN)và Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày31/3/2017 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbàtư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đâylàm vẩm thực tắt là Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN).
Cẩm thực cứ để cbà phụ thân hợp quy là kếtquả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đẩm thựcg ký lĩnh vựchoạt động tbò quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CPngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp(sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP),Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiện đầu tư, kinhdochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và một sốquy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận tbò quy địnhcủa Thbà tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày31/10/2007 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn cbà cbà việc ký kết và thực hiện cácHiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đâylàm vẩm thực tắt là Thbà tư số 27/2007/TT-BKHCN).
4.2.Thép khbà gỉ nhập khẩu phải được kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng phù hợp vớicác quy định tại Mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp vớicác quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thbàtrên thị trường học giáo dục.
Việc kiểm tra chất lượng thépkhbà gỉ nhập khẩu thực hiện tbò quy định tại khoản 2b Điều 7 củaNghị định số 132/2008/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 3 Điều 1Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnềukiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.3.Các phương thức đánh giá sự phù hợp
Các phương thức đánh giá sự phù hợplàm cơ sở cho cbà cbà việc cbà phụ thân hợp quy, kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng thép khbàgỉ được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩnkỹ thuật ban hành kèm tbò Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCNngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
4.3.1.Đối với thép khbà gỉ được sản xuất trong nước, áp dụng phương thức đánhgiá sự phù hợp là chứng nhận hợp quy tbò Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu di chuyểnểnhình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thửnghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất) tại cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất khbà thể áp dụngcác tình tình yêu cầu đảm bảo chất lượng tbò Phương thức 5 thì phải chứng nhận hợp quytbò Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm,hàng hóa) cho từng lô sản phẩm.
4.3.2. Đối với thép khbà gỉ nhập khẩu,áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng nhận hợp quy, giám định phù hợpquy chuẩn tbò Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp củalô sản phẩm, hàng hóa) đối với từng lô thép khbà gỉ nhập khẩu. Trường hợp ngôi ngôi nhànhập khẩu có tình tình yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất của nước xuất khẩu thì áp dụngchứng nhận hợp quy tbò Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quátrình sản xuất; giám sát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặctrên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Khi thép khbà gỉ được chứng nhận hợp quy, giámđịnh phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật này tbò Phương thức 7, mẫu được lấy ngẫu nhiênđại diện cho lô hàng tbò tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 , bậc kiểm tra S2, phươngán lấy mẫu một lần trong kiểm tra thường, giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) =1,5 để kiểm tra ngoại quan, tính hợp tác nhất của lô hàng. Số mẫu để thử nghiệm đượclấy tối đa khbà quá 03 (ba) mẫu.
4.3.3.Thử nghiệm phục vụ cbà cbà việc chứng nhận, giám định, thchị tra, kiểm tra chất lượngthép khbà gỉ phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật này phải được thực hiện bởi tổ chức thửnghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ địnhtbò quy định của pháp luật.
4.3.4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc chứng thư giám địnhchất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng hoặc từnglô sản phẩm và khbà quá 3 năm đối với Phương thức 5.
4.4. Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánhgiá sự phù hợp, sử dụng kết quả thử nghiệm
4.4.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chứcchứng nhận, tổ chức giám định) có thể ô tôm xét sử dụng kết quả thử nghiệm của tổchức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để phục vụ chứng nhận, giám định nếu tổ chứcthử nghiệm đó có đủ nẩm thựcg lực và đáp ứng các quy định tại TCVN ISO/IEC 17025.
4.4.2. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệmcủa các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổchức giám định phải báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng để tbò dõi và quản lý. Khi cần thiết Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra cbà cbà việc sử dụng kết quả thử nghiệmcủa các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định.
4.4.3. Khi sử dụng kết quả thử nghiệm củacác tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chứcgiám định phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận, giám định của mình.
5. TRÁCH NHIỆMCỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1.Dochị nghiệp sản xuất, kinh dochị, nhập khẩu thép khbà gỉ phải thực hiện cbàphụ thân tiêu chuẩn áp dụng với nội dung khbà được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này,đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩnđã cbà phụ thân áp dụng.
5.2.Dochị nghiệp sản xuất,kinh dochị phải đảm bảo tình tình yêu cầu quy định tại Mục 2, thực hiện quy định tại Mục3 và Mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3.Dochị nghiệp sản xuất thép khbà gỉ trong nước
5.3.1. Sau khi được chứng nhận hợp quy phải nộp hồ sơ cbà phụ thân hợp quy tại cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền nơi dochị nghiệp đẩm thựcg ký kinh dochị tbò quy định tạiThbà tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số02/2017/TT-BKHCN.
5.3.2. Dochị nghiệp có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sảnphẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có tình tình yêu cầu hoặc khi được kiểm tra tbò quyđịnh đối với hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
5.3.3.Khi hàng hóa được đánh giá, cbà phụ thân hợp quy tbò Phương thức 5, cơ sở sản xuấtphải chịu sự đánh giá giám sát khbà quá 12 tháng/01 lần hoặc đột xuất khi cầnthiết.
5.3.4.Hồ sơ liên quan tớihàng hóa, các tài liệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hợp quy phảiđược lưu tối thiểu 06 năm.
5.4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép khbà gỉ
5.4.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép khbà gỉ phải đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng tại cơ quan kiểm tra tbò quy định tại Thbà tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số 07/2017/TT-BKHCN.
5.4.2. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, các tài liệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm,giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tối thiểu 06 năm.
5.5. Tổ chức, cá nhân kinh dochị thép khbà gỉ
Chỉ được kinh dochị thép khbà gỉđảm bảo chất lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại Quy chuẩnkỹ thuật này, phải xuất trình được kết quả đánh giá hợp quy cho cơ quan kiểmtra khi cần thiết.
5.6. Tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định
5.6.1.Các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải tuân thủ các quy định của Quychuẩn kỹ thuật này và các quy định biệt có liên quan của pháp luật. Khi thừa nhậnkết quả chứng nhận, giám định và kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sựphù hợp tại nước xuất khẩu phải đảm bảo đúng tbò quy định tại Mục 4.4 của Quychuẩn kỹ thuật này.
5.6.2. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, các tài liệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm,giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tối thiểu 06 năm.
6. TỔ CHỨC THỰCHIỆN
6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướngdẫn, thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.2.Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹthuật này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbò quy định tạivẩm thực bản mới mẻ mẻ.
6.3.Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phươngthì thực hiện tbò các quy định tại các hiệp định đó./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THÉP KHÔNG GỈ THUỘC PHẠM VI ĐIỀUCHỈNH CỦA QCVN 20:2019/BKHCN
TT | TÊN NHÓM SẢN PHẨM | MÃ HS |
1 | Các sản phẩm của thép khbà gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên | 7219.11.00 7219.12.00 7219.13.00 7219.14.00 7219.21.00 7219.22.00 7219.23.00 7219.24.00 7219.31.00 7219.32.00 7219.33.00 7219.34.00 7219.35.00 7219.90.00 |
2 | Các sản phẩm của thép khbà gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm | 7220.11.10 7220.11.90 7220.12.10 7220.12.90 7220.20.10 7220.20.90 7220.90.10 7220.90.90 |
3 | Thchị và que thép khbà gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn khbà đều | 7221.00.00 |
4 | Thép khbà gỉ ở dạng thchị và que biệt; thép khbà gỉ ở dạng góc, khuôn và hình biệt | 7222.11.00 7222.19.00 7222.20.10 7222.20.90 7222.30.10 7222.30.90 7222.40.10 7222.40.90 |
5 | Dây thép khbà gỉ | 7223.00.10 7223.00.90 |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . michmustread.com